120 Khẩu Ngữ Tiếng Trung: Học Giao Tiếp Như Người Bản Xứ

120 Khẩu Ngữ Tiếng Trung Học Giao Tiếp Như Người Bản Xứ

Khẩu ngữ trong tiếng Trung không chỉ là cách giao tiếp mà còn là một phần quan trọng của văn hóa Trung Quốc, phản ánh tinh thần và tâm trạng của người nói. Việc hiểu và sử dụng các cụm từ thông dụng này không chỉ giúp bạn tạo dựng mối giao tiếp hiệu quả mà còn giúp bạn tương tác và hiểu rõ hơn văn hóa Trung Quốc. Hãy cùng LABCO tìm hiểu và áp dụng những cụm từ này để nâng cao kỹ năng giao tiếp và tạo sự tự tin khi tiếp xúc với người Trung Quốc.

Khẩu ngữ tiếng trung là gì? Tại sao cần nên học khẩu ngữ tiếng trung

Khẩu ngữ tiếng trung là gì? Khẩu ngữ trong tiếng Trung là một tập hợp các cụm từ phổ biến được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày. Đây là những cụm từ đơn giản, ngắn gọn nhưng rất thường gặp và quan trọng trong việc truyền đạt ý đồ và tương tác với người bản xứ. Khẩu ngữ tiếng Trung thường bao gồm các câu chào hỏi, câu cảm ơn, lời chúc, và các câu thường ngày khác như mẫu câu khi mua sắm, điều hướng, hoặc yêu cầu thông tin. Đây là một phần quan trọng của văn hóa giao tiếp Trung Quốc và đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng mối quan hệ và tương tác xã hội.

Học khẩu ngữ tiếng Trung không chỉ là việc học thêm một ngôn ngữ mới, mà còn mở ra nhiều cơ hội và mang lại nhiều lợi ích thiết thực trong cuộc sống và công việc. Dưới đây là một số lý do tại sao bạn nên đầu tư thời gian và công sức để học khẩu ngữ tiếng Trung:

• Giao tiếp hiệu quả với người bản xứ: Khẩu ngữ tiếng Trung giúp bạn giao tiếp tự tin và trôi chảy với người bản xứ, hiểu được văn hóa và lối sống của họ, từ đó xây dựng mối quan hệ tốt đẹp và mở rộng mạng lưới quan hệ xã hội.

• Nâng cao cơ hội việc làm: Tiếng Trung là một trong những ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới, đặc biệt trong lĩnh vực kinh doanh và thương mại. Nắm vững khẩu ngữ tiếng Trung sẽ giúp bạn tăng cơ hội việc làm tại các công ty Trung Quốc, các công ty đa quốc gia có hoạt động tại Trung Quốc, hoặc các công ty Việt Nam có đối tác Trung Quốc.

• Du lịch và khám phá văn hóa Trung Quốc: Nếu bạn yêu thích du lịch và muốn khám phá nền văn hóa đa dạng và phong phú của Trung Quốc, việc biết khẩu ngữ tiếng Trung sẽ giúp bạn dễ dàng giao tiếp với người dân địa phương, tìm hiểu về văn hóa, ẩm thực và phong tục tập quán của họ.

Có thể bạn thích:  Top 4 học bổng du học Đài Loan được săn đón nhiều nhất

• Phát triển tư duy và khả năng nhận thức: Học một ngôn ngữ mới như tiếng Trung giúp bạn rèn luyện tư duy logic, khả năng ghi nhớ và mở rộng vốn từ vựng. Đồng thời, việc học khẩu ngữ còn giúp bạn cải thiện khả năng nghe và phát âm, từ đó nâng cao khả năng giao tiếp tổng thể.

• Tiếp cận nguồn tài liệu và thông tin phong phú: Trung Quốc có một kho tàng văn học, lịch sử và tri thức đồ sộ. Biết tiếng Trung sẽ giúp bạn tiếp cận được những nguồn tài liệu và thông tin quý giá này, mở rộng tầm hiểu biết và kiến thức của mình.

• Tăng cường sự tự tin và khả năng thích nghi: Việc học khẩu ngữ tiếng Trung đòi hỏi sự kiên trì và nỗ lực. Khi bạn vượt qua được những khó khăn và đạt được thành công trong việc học tiếng Trung, bạn sẽ cảm thấy tự tin hơn vào bản thân và có khả năng thích nghi tốt hơn với những thử thách mới.

120 Khẩu Ngữ Tiếng Trung Học Giao Tiếp Như Người Bản Xứ

Học khẩu ngữ tiếng trung sao cho hiệu quả

120 Câu Khẩu Ngữ Tiếng Trung

好久不见 (hǎojiǔ bú jiàn)

Đây là cách bạn nói “Lâu rồi không gặp” khi gặp lại ai đó sau một thời gian dài.

不客气 (bú kèqì)

Khi ai đó cảm ơn bạn, bạn có thể trả lời bằng cụm từ này, có nghĩa là “Đừng khách sao, không có gì”.

别打扰我 (bié dǎrǎo wǒ)

Nếu bạn muốn không bị làm phiền, hãy nói “Đừng làm phiền tôi” bằng khẩu ngữ này.

辛苦你了 (xīnkǔ nǐ le)

Khi bạn muốn thể hiện lòng biết ơn với ai đó đã làm việc vất vả, hãy nói “Vất vả cho bạn rồi”.

回头再说吧 (huítóu zàishuō ba)

Nếu bạn muốn trì hoãn việc làm gì đó để xem xét lại sau, bạn có thể nói “Để sau hẵng nói”.

哪里哪里 (nǎlǐ nǎlǐ)

Khi ai đó khen bạn, hãy nhẹ nhàng từ chối bằng cách nói “Đâu có đâu có”.

让开 (ràng kāi)

Khi bạn muốn ai đó tránh ra để bạn có thể đi qua, hãy sử dụng cụm từ này, có nghĩa là “Tránh ra”.

别逗我 (bié dòu wǒ)

Khi bạn muốn dừng lại với trò đùa, bạn có thể nói “Đừng đùa tôi nữa”.

由你决定 (yóu nǐ juédìng)

Khi bạn muốn nhấn mạnh quyền lực quyết định của người khác, hãy nói “Do bạn quyết định”.

关你什么事 (guān nǐ shénme shì)

Khi bạn muốn nói rằng một vấn đề không liên quan đến ai đó, hãy sử dụng cụm từ này, có nghĩa là “Không phải việc của bạn”.

别管我 (bié guǎn wǒ)

Khi bạn muốn người khác không can thiệp vào cuộc sống của bạn, hãy nói “Đừng quan tâm tôi”.

这是他的本行 (zhè shì tā de běn háng)

Khi bạn muốn nói rằng ai đó giỏi trong một lĩnh vực cụ thể, hãy sử dụng cụm từ này, có nghĩa là “Đó là chuyên môn của họ”.

Có thể bạn thích:  Đại học khoa học kỹ thuật Cảnh Văn Đài Loan có gì nổi bật?

多少钱? Duōshǎo qián? Bao nhiêu tiền?

我对她着迷了。 Wǒ duì tā zháomí le。 Tôi phát cuồng vì cô ấy rồi.

我在浪费时间。 Wǒ zài làngfèi shíjiān。 Tôi đang lãng phí thời gian

我能做。 Wǒ néng zuò。 Tôi có thể làm được

我简直不能相信。 Wǒ jiǎnzhí bùnéng xiāngxìn。 Không thể tin nổi

我不能再等了。 Wǒ bù néng zài děng le。 Tôi không thể chờ thêm được nữa

我没时间了。 Wǒ méi shíjiān le。 Tôi không có thời gian

我一个人都不认识。 Wǒ yī gè rén dōu bú rènshi。 Tôi không quen một người nào cả

我不喜欢。 Wǒ bù xǐhuan。 Tôi không thích

我认为不是。 Wǒ rènwéi búshì。 Tôi không nghĩ thế

我感觉好多了。 Wǒ gǎnjué hǎo duō le。 Tôi cảm thấy khá hơn rồi

我找到了。 Wǒ zhǎo dào le。 Tôi tìm được rồi

我讨厌你! Wǒ tǎoyàn nǐ! Tôi ghét bạn

我希望如此。 Wǒ xīwàng rúcǐ。 Tôi hy vọng là như vậy

我早知道了。 Wǒ zǎo zhīdào le。 Tôi biết từ lâu rồi

我爱你。 Wǒ ài nǐ。 Anh yêu em/Em yêu anh

我注意到了。 Wǒ zhùyì dào le。 Tôi đã chú ý rồi

我明白了。 Wǒ míngbái le。 Tôi hiểu rồi

我认为是这样的。 Wǒ rènwéi shì zhèyàng de。 Tôi nghĩ vậy

我想跟他说话。 Wǒ xiǎng gēn tā shuō huà。 Tôi muốn nói chuyện với anh ấy

我赢了。Wǒ yíng le。 Tôi thắng rồi

请给我一杯咖啡。 Qǐng gěi wǒ yì bēi kāfēi。 Cho tôi một cốc cà phê

我饿死了。 Wǒ è sǐ le。 Tôi đói quá

我要走了。 Wǒ yào zǒu le。 Tôi phải đi rồi

对不起。 Duì bu qǐ。 Xin lỗi

我习惯了。Wǒ xíguàn le。 Tôi quen rồi

我会想念你的。Wǒ huì xiǎngniàn nǐ de。 Tôi sẽ nhớ bạn

我试试看。 Wǒ shìshì kàn。 Để tôi xem thử

我很无聊。 Wǒ hěn wúliáo。 Tôi rất buồn

我很忙。 Wǒ hěn máng。 Tôi rất bận

我玩得很开心。Wǒ wán de hěn kāixīn。 Tôi chơi rất là vui

我准备好了。 Wǒ zhǔnbèi hǎo le。 Tôi chuẩn bị xong rồi

我明白了。 Wǒ míngbái le。 Tôi hiểu rồi

真是难以置信!Zhēnshì nányǐ zhìxìn! Thật là khó tin!

很远吗? Hěn yuǎn ma? Có xa không?

没关系。 Méiguānxi。 Không có gì.

闻起来很香。 Wén qǐlái hěn xiāng。 Mùi rất là thơm

是时候了。 Shì shíhou le。 Đã đến lúc rồi

没事儿。 Méi shìr。 Không sao

很容易。 Hěn róngyì。 Rất dễ

很好。 Hěn hǎo。 Rất tốt

离这很近。 Lí zhè hěn jìn。 Gần ngay đây

没什么。 Méi shénme。 Không có gì.

该走了。 Gāi zǒu le。 Đến lúc đi rồi

那是不同的。 Nà shì bùtóng de。 Cái đó không giống

很滑稽。 Hěn huájī。 Thật hài hước/buồn cười

那是不可能的。Nà shì bù kěnéng de。 Không thể thế được

还行。 Hái xíng。 Cũng được

不难。 Bù nán。 Không khó

不值得。 Bù zhí dé。 Không đáng

很明显。 Hěn míngxiǎn。 Rất rõ ràng

还是一样的。 Háishì yíyàng de。 Vẫn như vậy

轮到你了。 Lún dào nǐ le。 Đến lượt bạn rồi

我也一样。 Wǒ yě yíyàng。 Tôi cũng vậy

还没有。 Hái méiyǒu。 Vẫn chưa có

放松! Fàngsōng! Thư giãn đi

明天见。 Míngtiān jiàn。 Hẹn gặp lại ngày mai

120 Khẩu Ngữ Tiếng Trung Học Giao Tiếp Như Người Bản Xứ

120 câu khẩu ngữ tiếng trung

好的朋友。Tā shì wǒ zuì hǎo de péngyǒu。 Cô ấy là bạn tốt nhất của tôi

她真聪明。 Tā zhēn cōngmíng。 Cô ấy thật thông minh

慢点儿! Màn diǎnr! Chậm một chút

Có thể bạn thích:  Tổng quan về hệ chuyên ban quốc tế Đại học Cảnh Văn kỳ xuân

告诉我。 Gàosu wǒ。 Nói cho tôi

多谢。 Duō xiè。 Đa tạ

这样的事情经常发生。 Zhè yàng de shìqíng jīngcháng fāshēng。 Việc như này thường xuyên xảy ra

够了。 Gòu le。 Đủ rồi!

很有趣。 Hěn yǒuqù。 Rất thú vị

对了。 Duì le。 Đúng rồi

这是真的。 Zhè shì zhēn de。 Thật đó

这里人很多。 Zhèlǐ rén hěnduō。 Ở đây rất đông người

他们互相倾慕。 Tāmen hùxiāng qīngmù。 Họ quý mến lẫn nhau

考虑一下。 Kǎolǜ yí xià。 Suy nghĩ một chút

太糟糕啦! Tài zāogāo la! Chết rồi!

等等我。 Děng děng wǒ。 Chờ tôi một chút

你说什么? Nǐ shuō shénme? Bạn nói gì?

你认为怎样? Nǐ rènwéi zěnyàng? Bạn nghĩ thế nào?

他在说些什么? Tā zài shuō xiē shénme? Anh ấy đang nói gì?

多坏的天气! Duō huài de tiānqì! Thời tiết thật tệ!

怎么啦? Zěnme la? Làm sao vậy?

今天几号? Jīntiān jǐ hào? Hôm nay ngày mùng mấy?

你去哪里?Nǐ qù nǎ lǐ? Bạn đi đâu vậy?

他在哪里? Tā zài nǎ lǐ? Anh ấy đang ở đâu?

你太性急了。 Nǐ tài xìngjí le。 Bạn vội vàng quá.

你看上去很累。 Nǐ kàn shàngqù hěn lèi。 Trông bạn có vẻ rất mệt

你让我大吃一惊。 Nǐ ràng wǒ dà chī yì jīng。 Bạn khiến tôi kinh ngạc

你疯了。 Nǐ fēngle。 Bạn điên rồi别客气。 Bié kèqi。 Đừng khách sáo

你总是对的。 Nǐ zǒng shì duì de。 Bạn luôn luôn đúng

你的心情不好。 Nǐ de xīnqíng bù hǎo。 Tâm trạng của bạn không tốt.

你在撒谎。 Nǐ zài sāhuǎng。 Bạn đang nói dối

你错了。 Nǐ cuòle。 Bạn nhầm rồi.

哇塞! Wasài! Ồ!

Kết luận

Những khẩu ngữ trên không chỉ giúp bạn giao tiếp một cách tự tin mà còn giúp bạn hiểu sâu hơn về văn hóa và tâm trạng của người Trung Quốc. Hãy sử dụng chúng trong cuộc sống hàng ngày để nâng cao kỹ năng giao tiếp của mình.

Bài viết mới

Vẻ đẹp bình yên của khu thắng cảnh Thụy Phương_12
Khám phá Shuanglianpi_ Điểm đến bình yên và hấp dẫn tại Yilan_4
Trải nghiệm vẻ đẹp hoang sơ và đa dạng sinh thái tại công viên rừng Danongdafu_8
Cuộc sống sinh viên tại ký túc xá đại học Phụ Anh (FYU)_5
Xu hướng ngành học hấp dẫn tại Đài Loan cho sinh viên năm 2025_10

Bài viết liên quan

Vẻ đẹp bình yên của khu thắng cảnh Thụy Phương_12
Khám phá Shuanglianpi_ Điểm đến bình yên và hấp dẫn tại Yilan_4
Trải nghiệm vẻ đẹp hoang sơ và đa dạng sinh thái tại công viên rừng Danongdafu_8