Nằm trong hệ thống giáo dục đa dạng và phát triển của đất nước, Đại học Quốc lập Trung Hưng đã chính thức công bố kế hoạch tuyển sinh kỳ thu năm 2024. Với sứ mệnh đào tạo và nuôi dưỡng những tài năng xuất sắc, trường đại học này đang mở cánh cửa cho các sinh viên. Hãy cùng Labco khám phá những cơ hội và trải nghiệm học thuật mà Đại học Quốc lập Trung Hưng mang lại trong kỳ tuyển sinh này.
Du học Đài Loan cùng Trung Tâm Tư Vấn Du Học Labco: Sứ mệnh của LABCO không chỉ là nơi cung cấp giáo dục, chúng tôi kỳ vọng hỗ trợ sinh viên trong suốt mọi hành trình kết nối trải nghiệm, khai phá tiềm năng của bản thân và vững bước tỏa sáng trong tương lai.
Giới thiệu Đại học Quốc lập Trung Hưng
National Chung Hsing university
- Đại học Quốc lập Trung Hưng – 國立中興大學
- Địa chỉ: No. 145號, Xingda Rd, South District, Taichung City, Taiwan
- Website: https://onepiece.nchu.edu.tw/
Tiền thân là Học viện Nông học và Lâm nghiệp Tiên tiến, do người Nhật thành lập tại Đài Bắc vào năm 1919, quá trình hình thành và phát triển của Đại học Quốc lập Trung Hưng là một chặng đường ấn tượng trong lịch sử giáo dục Đài Loan. Sau năm 1928, Học viện đã trở thành một khoa đặc biệt trực thuộc Đại học Hoàng gia Taihoku (nay là Đại học Quốc gia Đài Loan), sau đó trường trở thành một đơn vị độc lập vào năm 1943 và chuyển về Đài Trung.
Đến năm 1971, Đại học Quốc lập Trung Hưng đã chính thức trở thành một trường đại học quốc gia và mang tên hiện tại: Đại học Quốc lập Trung Hưng National Chung Hsing University (NCHU).
Đặc biệt, Đại học này tự hào với những thành tựu xuất sắc và đội ngũ cựu sinh viên xuất chúng, đặc biệt là trong lĩnh vực Khoa Kinh tế Ứng dụng. Sáu cựu sinh viên của Khoa này đã được bổ nhiệm làm Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng của Hội đồng Nông nghiệp, là minh chứng cho chất lượng giáo dục và đào tạo tại Đại học Quốc lập Trung Hưng.
Ngoài ra, trong lĩnh vực nghiên cứu và sáng tạo, Đại học này còn ghi nhận những thành công ấn tượng. Theo thống kê của Văn phòng Sở hữu Trí tuệ của Bộ Kinh tế Đài Loan, Đại học Quốc lập Trung Hưng được xếp hạng trong số 100 viện và công ty hàng đầu, đặc biệt là về số lượng bằng sáng chế đã nộp.
Điển hình là việc phát triển “Thuốc chủng ngừa viêm mũi teo cho lợn,” một thành tựu nổi bật được cấp phép cho Công ty Bayer để tiếp thị toàn cầu. Đồng thời, các giáo sư xuất sắc như Chủ tịch Shaw, JF và Tiến sĩ Yen, G.C, đã đạt được những giải thưởng danh giá và đánh dấu tên tuổi của Đại học Quốc lập Trung Hưng trong cộng đồng nghiên cứu quốc tế.
Khuôn viên và kí túc xá
Nằm tại phía nam thành phố Đài Trung, Đại học Quốc lập Trung Hưng tự hào sở hữu một khuôn viên rộng lớn với diện tích khoảng 53 hecta. Khuôn viên này chứa đựng những trung tâm đào tạo hàng đầu bao gồm Trường Cao đẳng Nghệ thuật Tự do, Trường Cao đẳng Nông nghiệp và Tài nguyên Thiên nhiên, Trường Cao đẳng Khoa học, Trường Cao đẳng Kỹ thuật, Trường Cao đẳng Khoa học Đời sống, Trường Cao đẳng Thú y, Trường Cao đẳng Quản lý, Trường Cao đẳng Luật và Chính trị, cùng Trường Liên lạc Công nghiệp và Đổi mới.
Đại học Quốc lập Trung Hưng sở hữu bốn trạm rừng thử nghiệm lần lượt nằm ở Thành phố Tân Bắc (Trạm Rừng Wenshan), Quận Nam Đầu (Trạm Rừng Huisun), Thành phố Đài Trung (Trạm Rừng Tungshih) và Thành phố Đài Nam (Trạm Rừng Hsinhua). Và hai trang trại thử nghiệm đặt tại Wufeng và Wujih ở thành phố Đài Trung và một trạm thí nghiệm làm vườn ở Renai ở quận Nantou, tạo ra môi trường lý tưởng để nghiên cứu và thực hành.
Khi nhắc đến vấn đề chỗ ở, Đại học Quốc lập Trung Hưng không chỉ chú trọng đến chất lượng giáo dục mà còn tập trung vào môi trường sống của sinh viên. Trường đã xây dựng nhiều khu vực ký túc xá với thiết kế hiện đại và đầy đủ tiện nghi để đáp ứng đủ chỗ ở cho sinh viên.
Ký túc xá nam | |||||
Xây dựng | Ren-Zhai | Yi-Zhai | Li-Zhai | Zhi-Zhai (Sàn yên tĩnh) | Xin-Zhai |
Phòng | 4 người một phòng 5 người một phòng | 4 người một phòng 5 người một phòng | 4 người một phòng | 4 người một phòng | 4 người một phòng |
369 giường | 369 giường | 338 giường | 334 giường | 611 giường | |
Phòng tiện nghi | Bàn, ghế gấp, giá sách, tủ quần áo, cổng internet, máy lạnh |
Ký túc xá nữ | ||||||
Xây dựng | Hua-Xuan (Tầng yên tĩnh) | Pu-Xuan | Yi-Xuan | Qin-Xuan (Tầng yên tĩnh) | Cheng-Xuan | |
Phòng | 2 người một phòng | 4 người một phòng | 2 người một phòng | 4 người một phòng | 2 người một phòng | 4 người một phòng |
138 giường | 714 giường | 152 giường | 278 giường | 988 giường | ||
Phòng tiện nghi | Bàn ghế, giá sách, tủ đựng quần áo (không khóa), cổng Internet Phòng máy lạnh |
Với những không gian sống thoải mái và tiện nghi, ký túc xá tại Đại học Quốc lập Trung Hưng hỗ trợ sinh viên tập trung vào học tập và trải nghiệm đầy đủ cuộc sống đại học.
Cơ sở đầu tiên trong số các trường đại học tại Đài Loan
Đại học Quốc lập Trung Hưng là cơ sở đầu tiên trong số các trường đại học tại Đài Loan, nổi tiếng với những đóng góp độc đáo và tiên phong trong nhiều lĩnh vực khác nhau:
- Đầu tiên, Đại học Quốc lập Trung Hưng đã là tổ chức đầu tiên tiến hành nghiên cứu về thụ tinh nhân tạo để sinh sản ngựa, đặt nền móng cho các nghiên cứu quan trọng trong lĩnh vực này.
- Là địa điểm đầu tiên thiết lập hệ thống thương mại điện tử nông nghiệp, trường đã đóng góp vào sự phát triển của ngành nông nghiệp thông qua việc xây dựng mô hình kinh doanh liên quan, đem lại sự hiệu quả và tiện ích trong quản lý và giao thương.
- Trường còn được biết đến với việc thành lập phòng thí nghiệm giảng dạy đầu tiên, nơi chứng minh các khái niệm vật lý quan trọng thông qua việc thực hiện các thiết lập thí nghiệm thực tế, sử dụng sân khấu quay và bài giảng.
- Đối với nghiên cứu về vật liệu, Đại học Quốc lập Trung Hưng đã tiên phong trong việc phát triển phép đo không bị phá hủy bằng cách quét kính hiển vi âm thanh. Họ cũng đã đạt được tiến bộ trong phát triển vật liệu điện môi ở nhiệt độ thấp thông qua sử dụng Sự lắng đọng hơi hóa học Plasma cặp cảm ứng (ICPCVD).
- Đặc biệt, Đại học này đã thiết lập một hệ thống khuyến khích để trao giải thưởng cho sinh viên với các ấn phẩm xuất sắc được công bố trên các tạp chí quốc tế, tạo động lực và động viên cho sự nghiệp học thuật của sinh viên.
Thông tin tuyển sinh Đại học Quốc lập Trung Hưng kỳ thu 2024
Thời gian đăng ký tuyển sinh Đại học Quốc lập Trung Hưng kỳ thu năm 2024 là từ ngày 01/02 đến ngày 31/03/2024. Chương trình tuyển sinh áp dụng cho cả cấp độ Thạc sĩ (Master) và Tiến sĩ (Ph.D).
Các ngành tuyển sinh Đại học Quốc lập Trung Hưng
KÝ HIỆU | CHÚ THÍCH |
---|---|
EN | Chương trình giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh |
CH | Chương trình giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Trung |
SE | Chương trình có đủ khóa học tiếng Anh để đáp ứng yêu cầu tốt nghiệp (Sufficent English) |
EN & CH | Chương trình giảng dạy có tiếng Anh |
Khoa Giáo dục Đại cương (College of Liberal Arts)
NGÀNH | CỬ NHÂN | THẠC SĨ | TIẾN SĨ | |
---|---|---|---|---|
Department of Chinese Literature | Văn học Trung hoa | CH | CH | CH |
International PhD Program in Taiwan & Transcultural Studies | Tiến sĩ Quốc tế về Đài Loan & Nghiên cứu xuyên Văn hóa | EN | ||
Department of Foreign Languages & Literatures | Ngoại ngữ & Văn học | SE | SE | |
Department of History | Lịch sử học | CH | CH | CH |
Graduate Institute of Library & Information Science | Khoa học Thông tin & Thư viện | CH | ||
Graduate Institute of Taiwan Literature & Transnational Cultural Studies | Văn học Đài Loan & Nghiên cứu xuyên Văn hóa | CH | ||
Bachelor Program in Taiwan Humanities & Creativity | Sáng tạo & Nhân văn Đài Loan | CH |
Khoa Quản trị (College of Management)
NGÀNH | CỬ NHÂN | THẠC SĨ | TIẾN SĨ | |
---|---|---|---|---|
Department of Finance | Tài chính | CH | CH | CH |
Department of Business Administration | Quản trị Kinh doanh | EN & CH | CH | CH |
Graduate Institute of Technology Management | Quản trị Công nghệ | CH | CH | |
Department of Accounting | Kế toán | CH | CH | |
Department of Marketing | Marketing | CH | CH | |
Graduate Institute of Sports & Health Management | Quản trị Thể thao & Sức khỏe | CH |
Khoa Nông nghiệp & Tài nguyên Thiên nhiên (College of Agriculture & Nature Resources)
NGÀNH | CỬ NHÂN | THẠC SĨ | TIẾN SĨ | |
---|---|---|---|---|
Bachelor Program of Biotechnology | Công nghệ Sinh học | CH | ||
International Master/Doctoral Program in Agriculture | Thạc sĩ/ Tiến sĩ Quốc tế Nông nghiệp | EN | EN | |
International Bachelor Program of Agribusiness | Cử nhân Quốc tế Kinh doanh Nông nghiệp | EN | ||
Department of Agronomy | Nông học | EN & CH | EN & CH | EN & CH |
Department of Horticulture | Làm vườn | CH | CH | CH |
Department of Forestry | Lâm nghiệp | EN & CH | EN & CH | EN & CH |
Department of Applied Economics | Kinh tế Ứng dụng | CH | CH | |
Master Program of Agricultural Economics & Marketing | Kinh tế & Marketing Nông nghiệp | CH | ||
Department of Plant Pathology | Bệnh học Thực vật | CH | CH | CH |
Department of Entomology | Côn trùng học | EN & CH | EN & CH | EN & CH |
Department of Animal Science | Khoa học Động vật | EN & CH | EN & CH | CH |
Department of Soil & Environmental Sciences | Khoa học Đất & Môi trường | CH | CH | CH |
Department of Bio-Industrial Mechatronics Engineering | Kỹ thuật Cơ điện tử Công nghiệp Sinh học | CH | CH | CH |
Graduate Institute of Biotechnology | Công nghệ Sinh học | EN | EN | |
Department of Soil & Water Conservation | Bảo tồn Đất & Nước | CH | CH | CH |
Department of Food Science & Biotechnology | Khoa học Thực phẩm & Công nghệ Sinh học | CH | CH | |
Graduate Institute of Bio-Industry Management | Quản trị Công nghiệp Sinh học | EN & CH | ||
Graduate Institute of Food Safety | An toàn Thực phẩm | CH |
Khoa Kỹ thuật Điện & Khoa học Máy tính (College of Electrical Engineering & Computer Science)
NGÀNH | CỬ NHÂN | THẠC SĨ | TIẾN SĨ | |
---|---|---|---|---|
Department of Computer Science & Engineering | Khoa học & Kỹ thuật Máy tính | CH | CH | CH |
Department of Electrical Engineering | Kỹ thuật Điện | CH | CH | CH |
Graduate Institute of Communication Engineering | Kỹ thuật Truyền thông | CH | ||
Graduate Institute of Optoelectronic Engineering | Kỹ thuật Quang Điện tử | CH |
Khoa Khoa học (College of Science)
NGÀNH | CỬ NHÂN | THẠC SĨ | TIẾN SĨ | |
---|---|---|---|---|
Institute of Nanoscience | Khoa học Nano | SE | ||
Department of Chemistry | Hóa học | CH | CH | CH |
Department of Applied Mathematics | Toán học Ứng dụng | CH | CH | CH |
Institute of Statistics | Thống kê | EN & CH | ||
Institute of Data Science & Information Computing | Khoa học Dữ liệu & Thông tin Máy tính | CH | ||
Doctoral Program in Big Data Analytics for Industrial Applications | Tiến sĩ Phân tích Dữ liệu lớn cho các Ứng dụng Công nghiệp | CH | ||
Department of Physics | Vật lý học | CH | SE | SE |
Khoa Kỹ thuật (College of Engineering)
NGÀNH | CỬ NHÂN | THẠC SĨ | TIẾN SĨ | |
---|---|---|---|---|
Department of Mechanical Engineering | Kỹ thuật Cơ khí | EN & CH | EN & CH | EN & CH |
Department of Civil Engineering | Kỹ thuật Dân dụng | EN & CH | EN & CH | EN & CH |
Department of Environmental Engineering | Kỹ thuật Môi trường | EN & CH | EN & CH | |
Department of Chemical Engineering | Kỹ thuật Hóa học | EN & CH | EN & CH | EN & CH |
Department of Materials Science & Engineering | Kỹ thuật & Khoa học Vật liệu | EN & CH | EN & CH | EN & CH |
Graduate Institute of Precision Engineering | Kỹ thuật Chính xác | EN & CH | EN & CH | |
Graduate Institute of Biomedical Engineering | Kỹ thuật Y sinh | SE | SE |
Khoa Luật & Chính trị (College of Law & Polictics)
NGÀNH | CỬ NHÂN | THẠC SĨ | TIẾN SĨ | |
---|---|---|---|---|
Graduate Institute of International Politics | Chính trị Quốc tế | EN & CH | EN & CH | |
Department of Law | Luật | CH | CH | |
International Master Program in Asia & China Studies | Thạc sĩ Quốc tế Nghiên cứu Trung Quốc & Châu Á | EN | ||
Graduate Institute of Professional Development for Educators | Phát triển Chuyên môn cho Nhà Giáo dục | CH | ||
Graduate Institute of National Policy & Public Affairs | Chính sách Quốc gia & Các Vấn đề Công cộng | CH |
Khoa Khoa học Đời sống (College of Life Sciences)
NGÀNH | CỬ NHÂN | THẠC SĨ | TIẾN SĨ | |
---|---|---|---|---|
Ph.D. Program in Medical Biotechnology | Tiến sĩ Công nghệ Sinh học Y tế | EN & CH | ||
Institute of Genomics & Bioinformatics | Hệ Gen học & Tin Sinh học | EN & CH | ||
Department of Life Sciences | Khoa học Đời sống | EN & CH | EN & CH | EN & CH |
Institute of Molecular Biology | Sinh học Phân tử | SE | SE | |
Institute of Biochemistry | Hóa sinh | EN | EN | |
Graduate Institute of Biomedical Sciences | Khoa học Y sinh | EN & CH |
Khoa Y (College of Medicine)
NGÀNH | TIẾN SĨ | |
---|---|---|
Ph.D. Program in Tissue Engineering & Regenerative Medicine | Tiến sĩ Kỹ thuật Mô & Y học Tái tạo | SE |
Khoa Thú Y (College of Veterinary Medicine)
NGÀNH | CỬ NHÂN | THẠC SĨ | TIẾN SĨ | |
---|---|---|---|---|
Department of Veterinary Medicine | Thú Y | CH | EN & CH | EN & CH |
Graduate Institute of Microbiology & Public Health | Vi sinh & Y tế công cộng | EN & CH | EN & CH | |
Graduate Institute of Veterinary Pathobiology | Sinh bệnh học Thú y | CH | CH |
Học viện Kinh tế Tuần hoàn (Academy of Circular Economy)
NGÀNH | THẠC SĨ | TIẾN SĨ | |
---|---|---|---|
Program in Industrial & Smart Technology | Công nghệ Công nghiệp Thông minh | EN & CH | EN & CH |
Master Program in Semiconductor & Green Technology | Thạc sĩ Chất bán dẫn & Công nghệ xanh | EN & CH |
Khoa Quốc tế – Liên lạc Công nghiệp & Đổi mới (International College of Innovation & Industry Liaison)
NGÀNH | THẠC SĨ | |
---|---|---|
Tricontinental Master Program in Global Studies | Chương trình Thạc sĩ Tricontinental về Nghiên cứu Toàn cầu | EN |
Học phí và tạp phí Đại học Quốc lập Trung Hưng
KHOA | CỬ NHÂN | THẠC SĨ | TIẾN SĨ |
---|---|---|---|
Khoa Thú y | 53,914 | 52,679 | 53,946 |
– Khoa Nông nghiệp & Tài nguyên Thiên nhiên – Khoa Khoa học – Khoa Khoa học Đời sống | 53,183 | 52,679 | 53,946 |
Khoa Giáo dục Đại cương | 45,691 | 45,033 | 46,206 |
Khoa Quản lý & Luật Chính trị | 46,091 | 47,276 | 46,778 |
– Khoa Kỹ thuật Điện & Khoa học Máy tính – Khoa Kỹ thuật | 52,668 | 52,994 | 53,278 |
Ký túc xá và các chi phí khác tại Đại học Quốc lập Trung Hưng
PHÂN LOẠI | CHI PHÍ |
---|---|
Bảo hiểm NHI | ~ 5.000 NTD/Kỳ |
Bảo hiểm Sinh viên | ~ 200 NTD/Kỳ |
Sách/ Văn phòng phẩm | 5.000 – 8,000 NTD/Kỳ |
KTX | 13.000 – 16.000 NTD/Kỳ |
Máy tính & Internet | 300 NTD/Kỳ |
Chi phí Sinh hoạt | ~ 62,000 NTD/ Kỳ |
Học bổng Đại học Quốc lập Trung Hưng
Đối với sinh viên nước ngoài, Đại học Quốc lập Trung Hưng cung cấp các học bổng và chính sách miễn học phí như sau:
(I) Học Bổng:
- 10.000 NTD, 8.000 NTD hoặc 6.000 NTD/người/tháng.
(II) Miễn Học Phí và Các Khoản Phí Khác:
- Được miễn một phần (theo tiêu chuẩn tính phí như học sinh bình thường của trường).
- Được miễn hoàn toàn học phí và các khoản phí khác.
Chú ý:
- Việc miễn trừ không bao gồm phí bảo hiểm, chỗ ở và phí sử dụng máy tính cùng các chi phí liên quan khác, người được trao giải sẽ tự chịu trách nhiệm về những khoản phí này.
Quan trọng:
- Người nộp đơn có thể nộp đơn đồng thời cho cả mục (I) và mục (II), tận dụng cơ hội hỗ trợ tài chính đa dạng từ trường.