Du học Đài Loan đang trở thành một xu hướng phổ biến tại Việt Nam, với sinh viên không chỉ có cơ hội học tập tại các trường đứng đầu thế giới mà còn có khả năng được thực tập và làm việc ngay tại Đài Loan ngay sau khi tốt nghiệp, với mức thu nhập hấp dẫn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá thông tin về tuyển sinh Đại học Quốc lập Thanh Hóa trong kỳ xuân 2024 với sự hỗ trợ từ duhocdailoan.LABCO.vn.
Giới thiệu Đại học Quốc lập Thanh Hoa
NATIONAL TSING HUA UNIVERSITY (NTHU)
Đại học Quốc lập Thanh Hoa – 國立清華大學
Địa chỉ : No. 101, Section 2, Kuang Fu Road, Hsinchu City ( 新竹市光復路二段101號)
Website:https://www.nthu.edu.tw/
Đại học Quốc lập Thanh Hoa có nguồn gốc từ Học viện Thanh Hoa, thành lập năm 1911 tại Bắc Kinh. Năm 1956, trường được tái lập tại địa điểm hiện nay ở Tân Trúc, Đài Loan. Từ thời điểm đó, Đại học Quốc lập Thanh Hóa đã trở thành một trường đại học nghiên cứu toàn diện, cung cấp đầy đủ các chương trình cấp bằng trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, kỹ thuật, nhân văn, khoa học xã hội và quản lý.
Ban đầu, trường tập trung chủ yếu vào phát triển Khoa học nguyên tử và sau đó là Khoa học Kỹ thuật. Tuy nhiên, trong thập kỷ gần đây, Đại học Quốc lập Thanh Hoa đã mở rộng hoạt động phát triển sang các lĩnh vực nhân văn và xã hội, khoa học đời sống, thông tin điện tử và quản lý công nghệ. Từ năm 2015, trường hợp nhất với Đại học Sư phạm Quốc lập Tân Trúc, trở thành “Đại học Quốc lập Thanh Hoa”.
Hiện tại, Đại học Quốc lập Thanh Hoa có 1.355 giáo viên và gần 17.000 sinh viên. Trường liên tục đạt được vị thế hàng đầu tại Đông Á và được công nhận là một trong những vườn ươm xuất sắc cho các nhà lãnh đạo tương lai. Nhiều cựu sinh viên của trường đã đoạt giải Nobel về vật lý, hóa học, và giải Wolf về toán học, chứng minh cho chất lượng giáo dục và nghiên cứu của Đại học Quốc lập Thanh Hoa.
Những đặc điểm nổi bật của Đại học Thanh Hoa
Với mục tiêu cung cấp một môi trường đào tạo đa ngành, Đại học Quốc gia Thanh Hoa không chỉ mang lại cho sinh viên sự yên tâm về học phí hợp lý và chi phí sinh hoạt, mà còn mở ra nhiều cơ hội lựa chọn về ngành học. Có thể kể đến những lĩnh vực như Kinh tế, Xã hội, Giáo dục, Đời sống, Khoa học và nhiều lựa chọn khác.
Khuôn viên trường học của Đại học Quốc gia Thanh Hoa được thiết kế hiện đại và rộng rãi, tập trung vào việc cung cấp các tiện ích đa dạng như căng tin, phòng tập thể thao, và siêu thị. Ký túc xá thoáng mát và an ninh chặt chẽ được phân khu nam, nữ, giúp sinh viên tận hưởng một môi trường sống và học tập thuận lợi ngay tại trường.
Môi trường giáo dục tại Đại học Quốc gia Thanh Hoa không chỉ nghiêm túc mà còn tạo động lực mạnh mẽ cho sinh viên. Đội ngũ giáo viên tài năng và đa dạng, cùng với sinh viên đến từ nhiều ngành và chương trình khác nhau, tạo nên một không khí học tập đặc biệt. Trường cam kết chất lượng giảng dạy và hiệu suất học tập, đồng thời cung cấp các dịch vụ hỗ trợ để học sinh đạt được mục tiêu của mình.
Với thứ hạng cao cả trong nước và quốc tế, Đại học Quốc gia Thanh Hoa đã chứng minh đẳng cấp của mình. Times Higher Education đã xếp trường ở vị trí 226-250 trên thế giới vào năm 2012, trong khi QS World University Rankings đưa ra hạng 196 trên tổng thế. Các bộ môn cụ thể như Nghệ Thuật và Văn hóa, Cơ khí và IT, Khoa học đời sống và Y sinh, Khoa học Tự nhiên, và Khoa học Xã hội cũng đều nhận được những vị trí tốt trong bảng xếp hạng riêng lẻ. Nature Publishing Index thậm chí đánh giá Đại học Quốc gia Thanh Hoa đứng thứ 3 tại Đài Loan, đặt trường vào vị trí đáng kể trong cộng đồng đại học quốc tế.
Cơ khí là gì?
Cơ khí là một lĩnh vực khoa học kỹ thuật với tính ứng dụng cao, đóng vai trò quan trọng trong cả sản xuất và đời sống hàng ngày. Ngành này chủ yếu tập trung vào việc nghiên cứu, phát triển, và ứng dụng các nguyên lý cơ khí để tạo ra các sản phẩm và công nghệ mới.
Thông tin tuyển sinh Đại học Quốc lập Thanh Hoa kỳ xuân 2024
Thời hạn tuyển sinh Đại học Quốc lập Thanh Hoa kỳ xuân 2024
- Từ ngày 1/8/2023 đến 15h00 ngày 28/8/2023
- Phí nộp hồ sơ: 2000 – 4000 NTD
Các ngành tuyển sinh Đại học Quốc lập Thanh Hoa
KÝ HIỆU | CHÚ THÍCH |
---|---|
EN | Chương trình giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh |
CN | Chương trình giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Trung |
EN/CN | Chương trình có các khóa học tiếng Anh cần hoàn thành để tốt nghiệp |
CN/EN | Chương trình có các khóa học tiếng Anh, nhưng không bắt buộc hoàn thành để tốt nghiệp |
Khoa khoa học
NGÀNH | ĐẠI HỌC | THẠC SĨ | TIẾN SĨ |
---|---|---|---|
Hóa học | – | EN | EN |
Toán học (chuyên ngành Toán học) | CN/EN | CN/EN | – |
Toán học (chuyên ngành Toán học ứng dụng) | CN/EN | CN/EN | – |
Toán học | – | – | CN/EN |
Vật lý (chuyên ngành Vật lý học) | – | EN/CN | – |
Vật lý (chuyên ngành Vật lý ứng dụng) | – | EN/CN | – |
Vật lý (chuyên ngành Quang học và Quang tử học) | – | EN/CN | – |
Vật lý học | – | – | EN/CN |
Thiên văn học | – | EN | EN |
Nghiên cứu mô hình và tính toán | – | EN/CN | – |
Thống kê | – | EN/CN | EN/CN |
Khoa Kỹ thuật
NGÀNH | ĐẠI HỌC | THẠC SĨ | TIẾN SĨ |
---|---|---|---|
Kỹ thuật hóa học | – | EN | EN |
Kỹ thuật Công nghiệp và Quản lý Kỹ thuật | – | EN/CN | EN/CN |
Khoa học và kỹ thuật vật liệu | CN/EN | EN/CN | EN/CN |
Cơ điện | CN/EN | EN/CN | EN/CN |
Kỹ thuật y sinh | – | EN | EN |
Kỹ thuật nano và Vi hệ thống | – | EN | EN |
Khoa Khoa học nguyên tử
NGÀNH | ĐẠI HỌC | THẠC SĨ | TIẾN SĨ |
---|---|---|---|
Kỹ thuật Y sinh và Khoa học môi trường | CN/EN | EN/CN | EN/CN |
Kỹ thuật và Khoa học Hệ thống | CN/EN | EN/CN | EN/CN |
Khoa học và Kỹ thuật Hạt nhân | – | EN/CN | EN/CN |
Khoa học Phân tích và Môi trường | – | EN/CN | – |
Kỹ thuật y sinhChương trình Tiến sĩ Quốc tế về Khoa học Môi trường và công nghệ | – | – | EN/CN |
Khoa Khoa học đời sống và dược phẩm
NGÀNH | ĐẠI HỌC | THẠC SĨ | TIẾN SĨ |
---|---|---|---|
Tin sinh học và sinh học cấu trúc | – | EN/CN | EN/CN |
Công nghệ sinh học | – | EN/CN | EN/CN |
Sinh học phân tử và tế bào | – | EN/CN | EN/CN |
Y học phân tử | – | EN/CN | EN/CN |
Khoa học thần kinh hệ thống | – | EN/CN | EN/CN |
Tiến sĩ quốc tế về khoa học thần kinh | – | – | EN/CN |
Khoa Kỹ thuật điện và Khoa học máy tính
NGÀNH | ĐẠI HỌC | THẠC SĨ | TIẾN SĨ |
---|---|---|---|
Khoa học máy tính | – | CN/EN | CN/EN |
Kỹ thuật điện | – | EN/CN | EN/CN |
Kỹ thuật truyền thông | – | EN/CN | EN/CN |
Kỹ thuật điện tử | – | EN/CN | EN/CN |
Hệ thống thông tin và ứng dụng | – | EN/CN | EN/CN |
An ninh thông tin | – | EN/CN | – |
Công nghệ quang tử | – | EN/CN | EN/CN |
Chương trình tiến sĩ quang tử | – | – | EN/CN |
Khoa khoa học xã hội và nhân văn
NGÀNH | ĐẠI HỌC | THẠC SĨ | TIẾN SĨ |
---|---|---|---|
Văn học Trung Quốc | CN | CN | CN |
Ngôn ngữ và văn học nước ngoài (Chuyên ngành văn học) | – | EN/CN | – |
Ngôn ngữ và văn học nước ngoài (Chuyên ngành nghiên cứu và giảng dạy) | – | EN/CN | – |
Lịch sử | – | CN/EN | CN/EN |
Ngôn ngữ học | – | EN/CN | EN/CN |
Triết học | – | CN | CN |
Nghiên cứu Hán ngữ | – | CN | – |
Xã hội học | – | CN | CN |
Văn học Đài Loan | – | CN | CN |
Khoa Quản lý công nghệ
NGÀNH | ĐẠI HỌC | THẠC SĨ | TIẾN SĨ |
---|---|---|---|
Tài chính định lượng | – | – | CN/EN |
Luật khoa học và công nghệ | – | CN/EN | CN/EN |
Khoa học dịch vụ | – | – | EN/CN |
Khoa Sư phạm
NGÀNH | ĐẠI HỌC | THẠC SĨ | TIẾN SĨ |
---|---|---|---|
Giáo dục mầm non | CN/EN | CN/EN | – |
Giáo dục và công nghệ giảng dạy (chuyên ngành Quản lý và đánh giá) | – | EN/CN | – |
Giáo dục và công nghệ giảng dạy (chuyên ngành Chương trình và Giảng dạy) | – | EN/CN | – |
Giáo dục và công nghệ giảng dạy | – | – | EN/CN |
Giảng dạy tiếng anh | CN/EN | EN | – |
Tài nguyên môi trường và văn hóa | – | CN/EN | – |
Cơ thể động học | CN/EN | CN/EN | – |
Giáo dục đặc biệt | – | CN/EN | – |
Thạc sĩ sư phạm toán và khoa học giáo dục | – | EN/CN | – |
Khoa học và công nghệ học tập | – | CN/EN | – |
Ngôn ngữ và giảng dạy Ngôn ngữ Đài Loan | – | CN/EN | CN/EN |
Chương trình giáo dục liên ngành | – | CN/EN | CN/EN |
Khoa Nghệ thuật
NGÀNH | ĐẠI HỌC | THẠC SĨ | TIẾN SĨ |
---|---|---|---|
Chương trình liên ngành về công nghệ và nghệ thuật | CN | – | – |
Nghệ thuật và Thiết kế (chuyên ngành Thiết kế) | CN | – | – |
Nghệ thuật và Thiết kế (Chuyên ngành Mỹ thuật) | CN | – | – |
Nghệ thuật và Thiết kế | – | CN | – |
Khoa Nghiên cứu bán dẫn
NGÀNH | ĐẠI HỌC | THẠC SĨ | TIẾN SĨ |
---|---|---|---|
Nghiên cứu bán dẫn | – | EN/CN | EN/CN |
Học phí + tạp phí Đại học Quốc lập Thanh Hoa
KHOA | ĐẠI HỌC | THẠC SĨ/ TIẾN SĨ | PHÍ TÍN CHỈ |
---|---|---|---|
1. Khoa Khoa học xã hội và nhân văn 2. Các ngành thuộc cơ sở Tân Trúc: – Giáo dục và Công nghệ Học tập – Giáo dục Mầm non – Tâm lý giáo dục và Tư vấn – Giảng dạy tiếng Anh – Tài nguyên môi trường và văn hóa – Khoa học và Công nghệ Học tập – Ngôn ngữ và giảng dạy Ngôn ngữ Đài Loan 3. Cơ sở Thanh Hoa | 46.100NTD | 26.300NTD | – |
Khoa Quản lý công nghệ | 46.100NTD | 31.560NTD | 2.520NTD |
Ký túc xá và các chi phí khác tại Đại học Quốc lập Thanh Hoa
PHÂN LOẠI | CHI PHÍ |
---|---|
Bảo hiểm sinh viên | 195 NTD/kỳ |
Bảo hiểm y tế quốc gia | 826 NTD/tháng |
Phí sử dụng Internet | 600 NTD/kỳ |
KTX | – Phòng đơn: 16.920 – 27.800 NTD/kỳ – Phòng đôi: 10.920 – 16.600 NTD/kỳ – Phòng 4 : 7.410 – 11.250 NTD/kỳ |
Học bổng Đại học Quốc lập Thanh Hoa
HỆ | HỌC BỔNG |
---|---|
Đại học + Thạc sĩ | – Loại A: Miễn học phí + tín chỉ + trợ cấp 5000 NTD/tháng – Loại B: Miễn học phí + tín chỉ |
Tiến sĩ | – Loại A: Miễn học phí + tín chỉ + trợ cấp 20.000 – 40.000 NTD/tháng – Loại B: miễn học phí + tín chỉ – Loại C: Trợ cấp 10.000 NTD/tháng (dành riêng cho chương trình liên ngành) |